Nghiên cứu cải tiến quy trình và phương pháp tái lặp lịch sử mô hình mô phỏng khai thác dầu khí cho đối tượng đá móng nứt nẻ. Phần 2 - Xây dựng chương trình máy tính hỗ trợ hiệu chỉnh và áp dụng thử nghiệm
Tóm tắt
Để nâng cao chất lượng dự báo của mô hình mô phỏng khai thác (mô hình MFKT) cho đối tượng móng nứt nẻ, một trong những định hướng nghiên cứu quan trọng là cải tiến phương pháp xây dựng mô hình MFKT, bao gồm tất cả các khâu: từ lựa chọn phương pháp mô hình đến cải tiến quy trình và phương pháp hiệu chỉnh thông số theo số liệu khai thác (tái lặp lịch sử khai thác).
Nội dung Phần 1 đã trình bày nghiên cứu đề xuất quy trình và phương pháp hiệu chỉnh. Từ tổng quan phân tích những thách thức và giải pháp trong xây dựng mô hình MFKT cho mỏ nứt nẻ nói chung và đối tượng móng nút nẻ nói riêng, một quy trình hiệu chỉnh thông số đã được đề xuất cho đối tượng móng nứt nẻ. Trong các bước thực hiện, phương pháp hiệu chỉnh chung được xây dựng trên cơ sở áp dụng các kỹ thuật tái lặp lịch sử với trợ giúp của máy tính (Computer-Assisted History Matching).
Nội dung Phần 2 sẽ mô tả các chương trình máy tính được xây dựng nhằm thực hiện quy trình và phương pháp hiệu chỉnh đề xuất kèm theo kết quả áp dụng thử nghiệm cho khối móng mỏ dầu Bạch Hổ để minh họa khả năng của hệ phương phép đề xuất.
Các tài liệu tham khảo
2. Chierici, G.L 1981. Novel relations for drainage and imbibition relative permeability. Soc. Petrol. Engr. Jour. p. 275 - 276.
3. Stoer J. va Bulirsch, 1980. introduction to Numerical Analysis. Springer-Verlag, New York, USA.
4. Polak E., 1971. Computational Methods in Optimization, Academic Press, Newyork, USA.
5. Press W.H., Teukolsky P.A., Vetterling W. T., Flannery B. P., 1992. Numerical recipes in fortran: The art of sciencific computing. Cambridge University Press, New York, USA,1992.
6. Denis J. E. and Schanabe R. B., 1983. Numerical methods for unconstrained optimization and nonlinear equations. Prentice Hall, Englewood Cliffs, NJ.
7. Acton F. S., 1970. Numerical methods that work. Mathematical Assosiation of America, Washington.
8. Bùi Thế Tâm và Trần Vũ Thiệu, 1998. Các phương pháp tối ưu. NXB Giao thông vận tải. Hà Nội.
9. Spall J.C, 1992. Multivariate stochastic approximation using a simultenous perturbation gradient approximation. IEEE transactions automat. Control, Vol. 37, р. 244.
10. Spall J. C., 1998. An overview of the simultaneous pertubation method for efficient optimization. Johns Hopkins APL tecnical digest, Vol. 19, p. 482 - 492.
11. Spall J. С, 2000. Implementation of the simultaneous perturbation algorithm for stochastic optimization. IEEE transactions automat. Control, Vol. 45, p. 1839.
12. Brent R. P, 1973. Algorithms for minimization witthout derivatives. Prentice Hall, Englewood Cliffs, NJ.
13. Yang, P. H. Texax A. and Watson A.T., 1998. Automatic history matching with variable-metric method. SPE reservoir engineering, p. 16977.
14. Vietsovpetro, 2008. Thiết kế công nghệ khai thác và xây dựng mỏ Bạch Hổ, Vũng Tàu.
 
											1. Tác giả giao bản quyền bài viết (tác phẩm) cho Tạp chí Dầu khí, bao gồm quyền xuất bản, tái bản, bán và phân phối toàn bộ hoặc một phần tác phẩm trong các ấn bản điện tử và in của Tạp chí Dầu khí.
2. Bằng cách chuyển nhượng bản quyền này cho Tạp chí Dầu khí, việc sao chép, đăng hoặc sử dụng một phần hay toàn bộ tác phẩm nào của Tạp chí Dầu khí trên bất kỳ phương tiện nào phải trích dẫn đầy đủ, phù hợp về hình thức và nội dung như sau: tiêu đề của bài viết, tên tác giả, tên tạp chí, tập, số, năm, chủ sở hữu bản quyền theo quy định, số DOI. Liên kết đến bài viết cuối cùng được công bố trên trang web của Tạp chí Dầu khí được khuyến khích.
 
							